Nguyên tắc kế toán và những thông tin cần biết

29 Tháng Mười, 2022

Nguyên tắc kế toán là gì? Vì sao chúng lại quan trọng mà bất cứ kế toán viên nào cũng cần phải tuân theo? Hãy cùng IABM tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

Vai trò quan trọng của kế toán là điều không ai có thể phủ nhận. Với đặc tính công việc liên quan đến hệ thống số liệu, hồ sơ, ngân sách,… kế toán viên cần tuân theo các nguyên tắc nhất định để đảo bảo tính đồng nhất, chuẩn mực và chính xác. 

1. Nguyên tắc kế toán là gì?

Nguyên tắc kế toán được hiểu là các quy định được áp dụng trong quá trình hạch toán và lập báo cáo tài chính đã được chuẩn mực hoá, quy ước hoá và áp dụng bởi các công ty, tổ chức. Trước sự phát triển không ngừng của xã hội, các nguyên tắc này sẽ không ngừng được cải tiến, thay đổi và hoàn thiện để đáp ứng được sự phát triển chung của nền kinh tế.

Việc áp dụng các nguyên tắc kế toán nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy với các thông tin mà kế toán cung cấp.

Nguyên tắc kế toán nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy

Nguyên tắc kế toán nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy

 

2. Bảy nguyên tắc kế toán cơ bản

2.1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual basis)

Kế toán dồn tích (tiếng Anh: Accrual basis) là những quy định về nghiệp vụ về tài chính, kế toán của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả; doanh thu chi phí, nguồn vốn sở hữu,… Những báo cáo tài chính được lập trên nguyên tắc này giúp người đọc nắm rõ tình hình tài chính trong quá khứ, hiện tại và tương lai của công ty đó. 

 

2.2. Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern)

Đây là nguyên tắc mà các báo cáo tài chính cần được thực hiện dựa trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang và sẽ tiếp tục hoạt động liên tục trong tương lai gần. Các khoản dự phòng không được phép đánh giá cao hơn giá trị tài sản và khoản thu nhập không được thấp hơn giá trị khoản phải trả như khoản chi phí. Chỉ ghi nhận doanh thu và thu nhập khi chắc chắn có được bằng chứng xác thực về khả năng tạo ra lợi ích kinh tế. 

 

2.3. Nguyên tắc giá gốc (Historical cost)

Nguyên tắc này bắt buộc kế toán viên cần kê khai tài sản công ty phải dựa theo giá gốc mà công ty phải trả để có được tài sản đó. Giá trị này được tính dựa trên số tiền hoặc khoản giá trị tương đương với số tiền đã thanh toán, cần trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó được xác định tại thời điểm tài sản được ghi nhận. 

Nguyên tắc kế toán ra đời nhằm đảm bảo tính hệ thống và quy chuẩn chung

Nguyên tắc kế toán ra đời nhằm đảm bảo tính hệ thống và quy chuẩn chung

 

2.4. Nguyên tắc phù hợp (Matching concept)

Nguyên tắc này hướng đến sự tương thích giữa doanh thu và chi phí của công ty. Người lập báo cáo phải đưa ra các khoản chi phí tương ứng có liên quan, bao gồm khoản chi phí tương ứng với khoản doanh thu trong kỳ phát sinh. Điều này giúp công ty phân tích và tính toán chính xác phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. 

 

2.5. Nguyên tắc nhất quán (Consistency)

Đây là nguyên tắc thể hiện sự đồng bộ trong chính sách và phương pháp kế toán và được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán của năm. Trong trường hợp công ty có sự thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do cũng như sự ảnh hưởng đó.

 

2.6. Nguyên tắc thận trọng (Prudence concept)

Nguyên tắc này nhắc nhở kế toán viên trong quá trình thực hiện công việc của kế toán, không lập những khoản dự phòng quá lớn. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, xác thực về khả năng thu lợi kinh tế, tương tự, phải có bằng chứng xác thực.

 

2.7. Nguyên tắc trọng yếu (Materiality concept)

Nguyên tắc trọng yếu có nghĩa là việc ghi nhận và đo lường thu nhập, chi phí, kết quả. Nguyên tắc này cho phép kế toán viên được phép đơn giản hóa những chi tiết, những thông tin không mang tính trọng yếu, ít tác dụng, có ảnh hưởng không đáng kể đến báo cáo tài chính.

Chuẩn mực kế toán là hệ thống các quy định về cách thức lập và giải thích thông tin trên báo cáo tài chính

Chuẩn mực kế toán là hệ thống các quy định về cách thức lập và giải thích thông tin trên báo cáo tài chính

 

3. Chuẩn mực kế toán

Chuẩn mực kế toán là hệ thống các quy định về cách thức lập và giải thích các thông tin được trình bày trên nội dung báo cáo tài chính. Các quy định, nội dung trong chuẩn mực kế toán đều đã được nghiên cứu, thông qua và cho phép ban hành. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) do Bộ Tài chính ban hành.

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) gồm 26 chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành được xây dựng theo nguyên tắc vận dụng có chọn lọc trên cơ sở các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) qua 5 đợt:

Đợt 1: Gồm 4 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2001 

  • Chuẩn mực KTVN số 02 – Hàng tồn kho
  • Chuẩn mực KTVN số 03 – Tài sản cố định hữu hình
  • Chuẩn mực KTVN số 04 – Tài sản cố định vô hình
  • Chuẩn mực KTVN số 14  – Doanh thu và thu nhập khác

Đợt 2: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2002

  • Chuẩn mực KTVN số 01 – Chuẩn mực chung
  • Chuẩn mực KTVN số 06 – Thuê tài sản
  • Chuẩn mực KTVN số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
  • Chuẩn mực KTVN số 15 – Hợp đồng xây dựng
  • Chuẩn mực KTVN số 16 – Chi phí đi vay
  • Chuẩn mực KTVN số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Đợt 3: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2003

  • Chuẩn mực KTVN số 05 – Bất động sản đầu tư
  • Chuẩn mực KTVN số 07 – Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
  • Chuẩn mực KTVN số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp LD
  • Chuẩn mực KTVN số 21 – Trình bày báo cáo tài chính
  • Chuẩn mực KTVN số 25 – BCTC hợp nhất và k.toán khoản ĐT vào cty con
  • Chuẩn mực KTVN số 26 – Thông tin về các bên liên quan

Đợt 4: Gồm 6 chuẩn mực ban hành ngày 31/12/2005

  • Chuẩn mực KTVN số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Chuẩn mực KTVN số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
  • Chuẩn mực KTVN số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  • Chuẩn mực KTVN số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
  • Chuẩn mực KTVN số 28 – Báo cáo bộ phận
  • Chuẩn mực KTVN số 29 -Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót

Đợt 5: Gồm 4 chuẩn mực ban hành ngày 28/12/2005

  • Chuẩn mực KTVN số 11 – Hợp nhất kinh doanh
  • Chuẩn mực KTVN số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
  • Chuẩn mực KTVN số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
  • Chuẩn mực KTVN số 30 – Lãi trên cổ phiếu

 

4. Thông tư 200 kế toán

Thông tư 200 kế toán hiện là nội dung quan trọng và cấp thiết, đòi hỏi các kế toán viên cần phải nắm rõ các quy định được nêu. Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm các nội dung về “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”, thông tư này thay thế “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, Thông tư số 244/2009/TT-BTC.

Thông tư 200 được ban hành cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và lớn

 

Theo nội dung của Thông tư 200 được ban hành, đối tượng có thể áp dụng là các doanh nghiệp từ quy mô nhỏ đến lớn, thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế. Về phạm vi điều chỉnh, Thông tư 200 có những điều chỉnh về:

  • Hướng dẫn ghi sổ kế toán
  • Cách lập và trình bày nội dung báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước

Bài viết về “Nguyên tắc Kế toán và những thông tin cần biết” lần này của IABM hướng đến các nội dung mang tính chuyên môn cao và bao hàm những nội dung rất quan trọng mà các kế toán viên cần biết để thực hiện các công việc liên quan một cách tốt nhất. Hy vọng với những dẫn chứng từ bài viết, IABM đã giúp các kế toán viên có cơ sở đáng tin cậy để khai thác thông tin. 

 

Tham gia cộng đồng chuyên gia để nhận nhiều thông tin bổ ích

Đăng ký tham gia ngay cộng đồng các chuyên gia Kế toán - Tài chính, nhận những tài liệu hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng và kiến thức, tự tin đưa ra quyết định và nâng tầm sự nghiệp.

Tham gia ngay

LIÊN HỆ TƯ VẤN

    0915 484 049